Saturday, 20/04/2024 - 17:36|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Lương Bằng

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TT LƯƠNG BẰNG GIAI ĐOẠN 2020-2025

- Căn cứ thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT Ban hành kèm theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học;

- Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Kim Động lần thứ XXIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Lương Bằng lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025;

          - Căn cứ đặc điểm thực tiễn nhà trường;

Trường THCS thị trấn Lương Bằng xây dựng Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 như sau:

UBND HUYỆN KIM ĐỘNG

TRƯỜNG THCS TT LƯƠNG BẰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 35A /THCS LB

Lương Bằng, ngày 20  tháng  9  năm 2020

 

 

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TT LƯƠNG BẰNG

GIAI ĐOẠN 2020-2025

 

 
 
 

- Căn cứ thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT Ban hành kèm theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học;

- Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Kim Động lần thứ XXIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Lương Bằng lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025;

          - Căn cứ đặc điểm thực tiễn nhà trường;

Trường THCS thị trấn Lương Bằng xây dựng Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 như sau:

PHẦN I

PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG

I. Khái quát tình hình kinh tế -xã hội của thị trấn Lương Bằng

          Thị trấn Lương Bằng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của huyện Kim Động; phía Đông giáp xã Vũ Xá, phía Tây giáp với xã Song Mai, phía Nam giáp với xã Hiệp Cường và xã Hưng Đạo huyện Tiên Lữ, phía Bắc giáp với xã Chính Nghĩa. Diện tích tự nhiên là 751,2 ha, có 3399 hộ, dân số 11403 nhân khẩu. Thị trấn có 4 thôn với 13 cụm dân cư. Nhân dân trong thị trấn chủ yếu làm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại – dịch vụ. Thanh niên trong độ tuổi lao động chủ yếu đi làm ăn xa và làm công nhân trong 20 công ty, doanh nghiệp trên địa bàn. Địa bàn thị trấn Lương Bằng có 6 trường gồm Trường mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Trường THCS Lê Quý Đôn, Trường THPT Kim Động, Trung tâm GDTX-GDNN Kim Động.

          Tiềm năng kinh tế là phát triển chăn nuôi, trồng cây rau màu, thu nhập lương trong các khu công nghiệp. Cơ cấu kinh tế năm 2020: Nông nghiệp 12%; CN-XD: 41%; Thương mại – dịch vụ: 47%.

          Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, Đảng ủy, UBND thị trấn đã điều hành cụ thể trên từng mặt công tác, từng lĩnh vực kinh tế - xã hội; cùng với các cơ quan khối đoàn thể động viên tinh thần của toàn dân thi đua lao động sản xuất để hoàn thành vượt mức chỉ tiêu KT-XH đã đề ra.

          1. Sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục

Đảng ủy và chính quyền địa phương rất quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục trên địa bàn, cụ thể đối với trường THCS TT Lương Bằng:

- Về cơ sở vật chất: Quan tâm đầu tư cho nhà trường tổng diện tích đất 7354 m2. Với một khuôn viên rộng rãi, đầy đủ biển trường, cổng trường, tường bao. Khu phòng học HS có 12 phòng. Khu phòng học bộ môn có 06 phòng: KHTN 2 phòng(Vật Lý, Hóa học- Sinh học), Tin, phòng Lap, Âm nhạc, KHXH và 02 phòng chuẩn bị. Khu hiệu bộ và chức năng gồm 18 phòng: Phòng truyền thống, phòng họp hội đồng, phòng Thư viện, phòng  Đội, phòng  Đồ dùng; phòng họp 2 tổ chuyên môn, phòng Hiệu trưởng, phòng phó Hiệu trưởng, phòng Y tế, phòng Công đoàn , phòng Văn thư - Kế toán, phòng Bảo vệ,... Các phòng học đều đảm bảo yêu cầu về ánh sáng, quạt mát, bàn ghế đúng tiêu chuẩn. Trang thiết bị nhà trường có đủ theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ở các môn học. Các phòng ban làm việc đều được trang bị máy tính có kết nối Internet nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đặc biệt, lãnh đạo TT đã quan tâm xin được nhà tài trợ đang xây 6 phòng học mới cho trường.

- Được sự quan tâm của Đảng ủy, trường đã thành lập Chi bộ riêng nên thuận lợi cho việc lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát các hoạt động dạy và học trong nhà trường một cách có hiệu quả.

          - Quan tâm, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối kết hợp cùng đơn vị trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; công tác phổ cập giáo dục THCS, công tác huy động, vận động học sinh ra lớp, chăm sóc và giáo dục học sinh trên địa bàn đạt hiệu quả.

2. Sự quan tâm của cha mẹ học sinh trong việc nâng cao chất lượng giáo dục:

          Đời sống của người dân TT Lương Bằng những năm gần đây tương đối ổn định. Nhiều phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em và đã phối hợp rất tốt với nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể là:

          - Phối hợp tốt với nhà trường và giáo viên chủ nhiệm trong việc giáo dục đạo đức học sinh và chỉ bảo con em học tập tốt.

          - Quan tâm cho trẻ đúng độ tuổi đến trường, duy trì việc chuyên cần học tập  của con em, nhiều năm liền nhà trường không có học sinh bỏ học.

          - Chi hội, Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên sinh hoạt định kỳ, phối hợp với lãnh đạo trường thực hiện việc giáo dục học sinh, tạo điều kiện hỗ trợ cho giáo viên và học sinh tham gia tốt các phong trào trong nhà trường và ngành tổ chức.  

 Đời sống nhân dân có cải thiện nhưng sự chênh lệch giàu nghèo vẫn còn nhiều, nhiều phụ huynh làm ăn xa, sang nước ngoài lao động, để con cho ông bà chăm sóc, điều này ảnh hưởng đến việc học tập của các em. Một số phụ huynh học sinh, nhiều gia đình còn khoán trắng việc học tập của con em cho nhà trường. Vấn đề này cũng tác động đến nhận thức học tập của học sinh trong trường. 

          II. Thực trạng của nhà trường

          1. Quy mô trường lớp

Năm học 2020-2021, toàn trường có 15 lớp.

Bảng 1 - Thống kê số  lớp, số học sinh năm học 2020-2021

STT

Khối

Số lớp

Tổng số

HS

Nữ

BQ HS/lớp

Ghi chú

1

6

4

188

93

47

 

2

7

4

169

78

42

 

3

8

4

170

79

42.5

 

4

9

3

114

58

38

 

TC

04

15

641

308

42.7

 

          *Ưu điểm

          - Công tác tuyển sinh tại trường hằng năm được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên giao, tỉ lệ huy động trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đến trường đạt 100%.

 * Hạn chế

-  Sĩ số học sinh trên lớp đông nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục.

          - Số học sinh giỏi, xuất sắc hàng năm đi Lê Quý Đôn nhiều nên ảnh hưởng đến chất lượng học sinh giỏi cũng như tỷ lệ HS đỗ vào lớp 10 THPT công lập.

          2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Bảng 2 - Thống kê tình hình đội ngũ CB,GV,NV năm học 2020-2021

Số lượng

Tuổi đời

Tuổi nghề

Trình độ

Tổng số

BGH

GV

CNV

<30

30-45

>45

<5

năm

5-10 năm

> 10 năm

Th.s

ĐH

TC

TS

02

28

03

0

31

2

0

1

32

1

25

5

2

 Nữ

02

23

02

0

25

2

0

1

26

1

21

3

2

 

Bảng 3 - Thống kê cơ cấu  đội ngũ giáo viên năm học 2020-2021

STT

NỘI DUNG

SỐ LƯỢNG

SỐ NỮ

1

Cán bộ quản lý

02

 

2.

Giáo viên

28

23

 

- Toán

05

05

 

- Lý

01

01

 

- Hóa

01

 

 

- Sinh

02

01

 

- Tin

02

02

 

- Văn

05

04

 

- Sử

02

02

 

- Địa

01

01

 

- Tiếng Anh

03

03

 

- GDCD

01

01

 

- Công nghệ

01

01

 

- Thể dục

02

 

 

- Âm nhạc

01

01

 

- Mỹ thuật

01

01

 

          2.2. Chất lượng

          2.2.1. Đối với Cán bộ quản lý

          Tổng số: 02 (Trong đó Đại học: 02; Trung cấp lý luận chính trị: 02; Đảng viên: 02)

          2.2.2. Đối với giáo viên

          - Tổng số: 28; nữ 23. Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn: 28/28, tỷ lệ 100% (23 ĐH; 05 CĐ;); Trên chuẩn: 23/28, tỷ lệ   82.1%.

          - Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt 2, Khá 25, Đạt 1.

          - Số giáo viên là  đảng viên của trường: 31/33 đạt tỉ lệ 93.9%

Bảng 4 – Số giáo viên giỏi các cấp 5 năm gần đây

Năm học

Cấp trường

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp quốc gia

2015-2016

15

5

 

 

2016-2017

18

3

 

 

2017-2018

21

4

 

 

2018-2019

20

6

2

 

2019-2020

21

10

 

 

          * Ưu điểm

          - Cán bộ quản lý nhiệt tình, có năng lực lãnh đạo tốt, có uy tín với tập thể.

          - Tập thể  sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.

          - Giáo viên nhiệt tình quan tâm đến việc giáo dục học sinh, được học sinh yêu mến.

          - Có nhiều giáo viên có bề dày về kinh nghiệm giảng dạy. Có một số giáo viên trẻ nhiệt huyết và năng lực sư phạm tốt. Có giáo viên dạy giỏi đạt thành tích cao.      

- Tỉ lệ giáo viên 1.9 đảm bảo quy định.

* Hạn chế  

          - Một số giáo viên việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học còn chưa linh hoạt, nhạy bén.

                    3. Chất lượng giáo dục toàn diện.

Bảng 5 - Thống kê chất lượng đạt trà 5 năm gần đây

Năm học

Số HS  đánh giá

Tỉ lệ

HS Giỏi

Tỉ lệ

HS Khá

Tỉ lệ

HS TB

Tỉ lệ

HS Yếu

SL

%

2015-2016

498

100

18.1

49.6

30.5

1.8

2016-2017

511

100

18

47.6

33.6

0.8

2017-2018

493

100

16.3

48

34.9

0.8

2018-2019

540

100

21.1

37.4

40.8

0.7

2019-2020

582

100

25.3

39.5

35.2

0

 

Bảng 6 - Thống kê chất lượng học sinh năng khiếu và thi đua 5 năm gần đây

Năm học

Tên Hội thi

Cấp tổ chức

Số lượng HS đạt giải

Thành tích tập thể NT

2015-2016

 

 

 

Tập thể lao động tiên tiến

 

Huyện

62

 

Tỉnh

54

 

2016-2017

 

Huyện

33

Tập thể lao động xuất sắc

 

Tỉnh

4

 

Quốc gia

2

 

2017-2018

 

 

 

Cờ dẫn đầu phong trào thi đua khối thi đua các trường THCS huyện Kim Động

 

Huyện

17

 

Tỉnh

0

 

 

 

 

2018-2019

 

 

 

TT Lao động XS

 

 

Huyện

11

 

Tỉnh

0

 

 

 

2019-2020

 

 

 

Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh

 

Huyện

28

 

Tỉnh

01

          * Ưu điểm: Chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn được duy trì và ổn định. Các hội thi của thầy và trò đều đạt thành tích cao.

          * Hạn chế: Vẫn còn học sinh yếu. Chất lượng môn Tiếng Anh chưa cao, số lượng GV giỏi và  HS giỏi cấp tỉnh còn khiêm tốn.

          4. Cơ sở vật chất

Bảng 7 - Thống kê tình hình cơ sở vật chất năm học 2020-2021

Hiện trạng

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

Khuôn viên

1

7354

 

Khối phòng học

12

672

Kiên cố 

Khối phòng phục vụ học tập, phòng học bộ môn

 

 

 

- Phòng KHTN

2

108

Kiên cố 

- Phòng Âm nhạc

1

54

Kiên cố 

- Nhà đa năng

0

 

 

- Phòng tin học

1

72

Kiên cố

- Phòng ngoại ngữ

1

54

 Kiên cố

- Phòng KHXH

1

72

Kiên cố

- Thư viện

1

72

Kiên cố 

- Phòng thiết bị giáo dục

4

72

Kiên cố

- Phòng HĐ Đội

1

18

Kiên cố

- Phòng truyền thống

1

54

Kiên cố

Khối phòng hành chính quản trị

 

 

 

- Phòng Hiệu trưởng

1

36

Kiên cố 

- Phòng Phó Hiệu trưởng

1

18

Kiên cố 

- Phòng tổ

2

36

Kiên cố

- Phòng giáo viên

1

18

 Kiên cố

- Văn phòng

1

54

 Kiên cố

- Phòng Y tế

1

18

Kiên cố

- Phòng Công đoàn

1

18

Kiên cố

- Phòng Văn thư

1

18

Kiên cố

- Phòng Kế toán

1

18

Kiên cố

- Phòng bảo vệ

1

18

 Kiên cố

- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên

2

18

 Kiên cố 

- Nhà vệ sinh dành cho học sinh

2

40

Kiên cố 

- Tường rào

1

300 m

 

- Hệ thống nước sạch

1

 

 

- Sân chơi

1

1500

 

- Công trình thể thao

 

 

- Bãi tập

1

1500

 

* Ưu điểm:

          - Cơ sở vật chất trường tương đối khang trang, đảm bảo nhu cầu dạy và học.

          - Khuôn viên trường xanh – sạch – đẹp, thoáng mát.

          - Trong lớp trang bị đầy đủ hệ thống quạt mát, điện chiếu sáng, máy chiếu, phông chiếu .

          - Thư viện trường đã được công nhận đạt Thư viện chuẩn.

          - Phòng học đủ 100% học sinh học1 ca, bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi đúng quy định.

- Diện tích đảm bảo, bình quân 10m2/học sinh. Các phòng học, phòng chức năng đều kiến cố. Trường có các hạng mục: sân thể thao, nhà vệ sinh, phòng học Tiếng Anh cơ bản đảm bảo nhu cầu dạy và học.

- Một số công trình phụ trợ: Hệ thống nhà vệ sinh, nước sạch đảm bảo.

* Hạn chế:

          - Phòng học còn thiếu phải sử dụng phòng bộ môn để làm phòng học( hiện đang xây dựng 6 phòng học). Khu 12 phòng học đã xuống cấp do xây dựng từ đã lâu( 1996).

- Một số phòng chức năng, phòng học bộ môn còn thiếu (phòng Mỹ thuật, Công nghệ, nhà đa năng,…).

- Khu vệ sinh học sinh diện tích còn hẹp do sĩ số HS ngày càng tăng.

          - Trang thiết bị dạy học đã hư hỏng nhiều, chưa có kinh phí thay thế. Phòng tin học số lượng máy tính đã cũ, hỏng hóc nhiều, số máy tính sử dụng được còn ít chưa đáp ứng đủ theo nhu cầu (Chỉ còn 4 máy tính).

          III. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức.

          1. Điểm mạnh

          - Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương.

          - Trường có Chi bộ Đảng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.

          - Cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua các lớp chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị.

- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng nổ trong công tác. Có nhiều giáo viên giàu kinh nghiệm và vận dụng phương pháp linh hoạt sáng tạo trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.

- Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo tương đối cao, mang tính ổn định.

- Các lĩnh vực khác về tổ chức quản lý tài chính, thanh tra - thi đua, Công đoàn, Chi đoàn, Đội thiếu niên trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.

          - Phối hợp tốt với phụ huynh trong tất cả các hoạt động của nhà trường.

          - Hệ thống phòng bộ môn, phòng hành chính và một số công trình phụ trợ đảm bảo, khuôn viên sạch, đẹp.

- Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 năm 2009, được công nhận tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 năm 2013.

2. Điểm yếu

- CSVC còn thiếu một số phòng bộ môn, phòng học cùng với trang thiết bị( máy tính phòng tin, …). Khu phòng học của HS đã xuống cấp.

- Một số giáo viên chưa thích ứng nhanh với việc sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

          - Một số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến các hoạt động của trường.

          - Công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường còn hạn chế, chưa huy động được nhiều sự đầu tư, đóng góp của các cá nhân, lực lượng xã hội về nhân lực và vật lực để tu sửa trường lớp, khen thưởng động viên học sinh và giáo viên.

3. Thời cơ

          - Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh.

          - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản có năng lực chuyên môn tương đối vững vàng.

          - Diện tích của nhà trường cơ bản còn đủ để phát triển cơ sở hạ tầng trường học trong giai đoạn mới.

          4. Thách thức

          - Thị trấn Lương Bằng nằm gần trung tâm huyện. Số trong độ tuổi đi học THCS tăng từ trên 600 học sinh (năm 2020) lên gần 900 học sinh ( năm 2025). Vấn đề đặt ra cần tham mưu với địa phương sớm có kế hoạch huy động mọi nguồn lực để đầu tư đảm bảo cơ sở vật chất và điều kiện dạy học trong giai đoạn tới( bổ sung trang thiết bị trong 6 phòng học mới đang xây dựng, xây 18 phòng học mới thay cho khu phòng học cũ đã xuống cấp,…)

          - Bổ sung và nâng cao chất lượng giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.

          - Đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ giáo viên, nhân viên.

- Xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Giáo dục học sinh không chỉ phụ thuộc nhà trường mà là trách nhiệm giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

          5. Xác định vấn đề ưu tiên

          - Cơ sở vật chất: Trang bị thiết bị dạy học trong 6 phòng học mới: Bàn ghế, Máy chiếu, phông chiếu, 25 máy tính phòng Tin. Nâng cấp khu phòng học bộ môn và khu hành chính( vôi ve, mái tôn, nền nhà, cửa,…). Xây thêm 18 phòng học mới thay cho khu phòng học đã xuống cấp. Xây thêm khu VS, lán xe cho HS. Cải tạo khu sân chơi bãi tập sau trường. Nâng cấp sân và cổng trường. Bổ sung cây xanh, hoa sân trường.

- Tham mưu tuyển dụng đủ số lượng, đủ cơ cấu giáo viên, đảm bảo chất lượng. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tăng cường bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên có đủ khả năng thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học; đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của mỗi học sinh; thực hiện tốt CT GDPT mới 2018.

          - Chất lượng giáo dục học sinh có sự chuyển biến toàn diện, đặc biệt là rèn kĩ năng sống để phát triển năng lực con người Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.

PHẦN II

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025

          I. Tổng quan

          Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, trường THCS TT Lương Bằng là một trường xếp trung bình trong huyện trong những năm 90 của thế kỷ 20 đã dần từng bước vươn lên khẳng định là một trong những trường đứng tốp đầu của huyện. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, luôn giữ vững tập thể Lao động tiên tiến, Lao động xuất sắc, giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh trong TT Lương Bằng nói riêng và khu vực lân cận nói chung.

          Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn xa hơn nữa nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của ban Lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh nhà trường. Là căn cứ tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND TT Lương Bằng có hoạch định phát triển nhà trường. Đồng thời là kim chỉ nam trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học hàng năm.

          Xây dựng và triển khai Chiến lược của trường THCS TT Lương Bằng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Trường THCS TT Lương Bằng cùng các trường THCS trong toàn huyện, xây dựng ngành giáo dục của huyện Kim Động nói chung, quê hương Lương Bằng nói riêng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và của đất nước.

          II. Định hướng phát triển

1. Quy mô số lớp, số học sinh.

Bảng 8 - Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025

Năm học

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

2020-2021

4

188

4

169

4

170

3

114

15

641

2021-2022

4

170

4

188

4

169

4

170

16

697

2022-2023

5

198

4

170

4

188

4

169

17

725

2023-2024

6

259

5

198

4

170

4

188

19

815

2024-2025

6

250

6

259

5

198

4

170

21

877

2. Tầm nhìn: Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nhà trường có môi trường giáo dục đáng tin cậy, chất lượng; Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3.

3. Sứ mệnh: Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.

          III. Các nhóm phát triển trường giai đoạn 2020 – 2025

          1. Nhóm phát triển hoạt động giáo dục

          1.1. Phát triển giáo dục

          1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục

          Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo mô hình trường học mới VNEN đối với cả 4 khối lớp, điều chính nội dung dạy học linh hoạt theo đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát huy năng lực của học sinh. Chuẩn bị mọi điều kiện tốt nhất để thực hiện chương trình GDPT mới 2018( bắt đầu từ năm học 2021-2022)

          Tiếp tục áp dụng phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học cũng như các phương pháp và KTHD tích cực trong dạy học.

Tiếp tục dạy học tích hợp giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ biển đảo, tiết kiệm năng lượng, giáo dục QPAN ...

          Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của học sinh. Từ năm 2020 đến năm 2025 có 99,9% học sinh học đúng độ tuổi ở các khối lớp, 99,5%-100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học, 100% tốt nghiệp THCS, từ 70%  trở lên thi đỗ vào lớp 10. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS, duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục mức độ 3.

          1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục

Bảng 9 -  Chỉ tiêu về chất lượng từ năm 2020 đến 2025

Năm học

Sĩ số

HT CT lớp học

TN THCS

 

Ghi chú

SL

%

SL

%

2020-2021

641

640

100

114

100

 

2021-2022

697

697

100

170

100

 

2022-2023

725

725

100

169

100

 

2023-2024

815

815

100

188

100

 

2024-2025

877

877

100

170

100

 

          1.1.3. Giải pháp thực hiện

          Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   

          Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác đánh giá học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

           Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường, đặc biệt việc bồi dưỡng CTGDPT mới 2018.

          1.2. Đảm bảo chất lượng

          1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng

- Đảm bảo tối đa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên giảng dạy. sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu giáo viên.

- Đảm bảo đủ phòng học để học 1 ca cùng trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -  học.

          - Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác quản lý; ứng dụng phần mềm quản lý giáo dục, phần mềm quản lý cán bộ giáo viên nhân viên.

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí cán bộ giáo viên hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu.

          1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng

          - Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo quy định; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

          - Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ đồng nghiệp, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký tiết dạy tốt, học tốt…

          - Đi sâu bồi dưỡng giáo viên có tay nghề còn chưa tốt. Phấn đấu 80% giáo viên đạt chuyên môn loại tốt, 20% giáo viên đạt loại khá và không có giáo viên đạt yêu cầu.

          - Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

           - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục đạo đức cho học sinh trong tất cả các môn học.

          - Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu về chất lượng giáo dục và đào tạo như:

+ Đối với học sinh: Học sinh hoàn thành chương trình lớp học, học sinh tốt nghiệp THCS, học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT công lập, học sinh năng khiếu.

+ Đối với giáo viên: thực hiện các chỉ tiêu về chuyên đề, dạy tốt, hội giảng, thao giảng, dự giờ, phong trào thi giáo viên dạy giỏi các cấp, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, phong trào thi đua ...

          1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng

- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

- Thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dụcTHCS, Phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi.

          - Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng tuyên truyền với các bậc cha mẹ học sinh và cộng đồng về công tác giáo dục học sinh.

- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp hiệu quả.

          1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng

          - Việc tự đánh giá chất lượng trường học thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

          - Công tác tự đánh giá của nhà trường cần thực hiện đầy đủ theo quy trình và tự đánh giá đúng 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí, 84 chỉ số theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học.

          2. Nhóm phát triển đội ngũ

          2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức

          Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:

          - Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại từ khá trở lên.

          - Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học, 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 60% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 30% giáo viên được xếp loại Tốt. 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên( trong đó có 5% đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh). 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.

          2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức

          Bảng 10 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2020 đến 2025

Năm học

Số lớp

TS CB, GV, NV

CBQL

GV

NV

Văn hóa

ÂN

MT

TD

NN

Tin

KT

VT

TV

TB

TQ

YT

Khác

2020-2021

15

35

2

20

1

1

2

3

2

2

1

1

0

2021-2022

16

36

2

21

1

1

2

3

2

2

1

1

0

2022-2023

17

38

2

23

1

1

2

3

2

2

1

1

0

2023-2024

19

42

2

27

1

1

2

3

2

2

1

1

0

2024-2025

21

46

2

31

1

1

2

3

2

2

1

1

0

         

2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

          - Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ  giáo viên, khung cảnh nhà trường và nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì thế Hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.

- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.

          - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

          - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

          - Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

          3. Nhóm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

          3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

          - Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.

          - Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả

3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất

          Bảng 11- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025

Đơn vị: triệu đồng

Hạng mục đầu tư

Đơn vị tính

Số lượng

Diện tích (m2)

Thành tiền

Sửa chữa, cải tạo khu phòng học bộ môn và khu hành chính

Khu

2

 

2.000

Xây phòng học mới

Phòng

18

2700

18.000

Xây nhà vệ sinh HS

Khu

2

40

200

Cải tạo sân chơi, bãi tập, lấp DT ruộng, xây tường bao

 

 

 

4.000

Nâng cấp sân trường, cổng, vườn sinh. Cải tạo hệ thống cây xanh, bồn hoa

 

 

 

1.600

Xây thêm lán xe HS

lán

10

 

200

Tổng cộng

26.000

          Bảng 12- Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị dạy học giai đoạn 2020 đến 2025

Đơn vị: triệu đồng

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Thành tiền

Thiết bị dạy học tối thiểu

Bộ

20

60

Thiết bị dùng chung

 

 

 

Trang thiết bị dạy học trong 6 phòng học mới( Bàn ghế, bảng, máy chiếu, phông chiếu, phòng máy vi tính,…)

 

 

1.000

Máy chiếu

Bộ

10

200

Hệ thống camera các lớp học

 

24

100

Trang thiết bị phòng thư viện

 

 

50

Trang thiết bị phòng y tế, phòng Hội đồng

 

 

50

Bàn ghế HS

Bộ

100

200

Bàn ghế các phòng chức năng

Bộ

8

40

Tủ đựng tài liệu văn phòng

Cái

5

25

Giá để đồ dùng thiết bị thí nghiệm, sách thư viện

Cái

15

60

Thiết bị mới trong 18 phòng học

 

 

3.000

Tổng cộng

5.785

          Bảng 13- Dự kiến lộ trình  về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025

Hạng mục đầu tư

Dự kiến năm thực hiện

- Trang bị thiết bị dạy học trong 6 phòng học mới( Bàn ghế, bảng, máy chiếu, phông chiếu, phòng máy vi tính,…)

2021-2022

- Sửa chữa, cải tạo khu phòng học bộ môn và khu hành chính

2021-2022

- San lấp ruộng, xây tường bao

2022-2023

- Xây nhà vệ sinh HS

2022-2023

- Xây 18 phòng học mới

2023-2024

- Cải tạo sân chơi, bãi tập. Nâng cấp sân trường, cổng trường, vườn sinh; cải tạo hệ thống cây xanh, bồn hoa.

2023-2024

- Xây thêm lán xe HS

2023-2024

-Trang bị thiết bị mới trong 18 phòng học

2024-2025

 

3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

          - Tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp sổ đỏ cho diện tích phần đất ruộng còn lại, xây dựng thêm phòng học mới, đảm bảo đủ số phòng học cho học sinh học tập, vui chơi.

          - Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          - Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ dạy học.

          - Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, nâng cấp sân trường, cổng trường, sân chơi, bãi tập; quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường xanh-sạch-đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.

4. Nhóm phát triển nguồn lực tài chính

          4.1. Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính

          - Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước và địa phương, các nguồn tài trợ; vận động nhân dân và cha mẹ học sinh.

          - Tranh thủ sự đầu tư, ủng hộ của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội

          4.2. Giải pháp thực hiện

- Thực hiện đúng theo nguyên tắc tài chính. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định

- Tuyên truyền, vận động nhân dân thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu ngoài ngân sách.

          - Huy động các nguồn lực xã hội khác như: Doanh nghiệp tư nhân, các mạnh thường quân, … hỗ trợ thêm kinh phí trang bị thêm một số trang thiết bị, đồ dùng học tập, hỗ trợ cấp học bổng, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó.

- Tham mưu với địa phương, các cấp có thẩm quyền tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng trường học.

          5. Phát triển và quảng bá thương hiệu

          Thực hiện tốt Websise nhà trường, cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn ...

Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.

Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên viên chức.

Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

PHẦN III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức thực hiện

1.1. Phổ biến Chiến lược

- Chiến lược phát triển giáo dục trường THCS TT Lương Bằng giai đoạn 2020 - 2025 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng, chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

- Niêm yết công khai Chiến lược tại bản tin trường.

- Đưa Chiến lược lên Websise của trường.

          1.2. Xây dựng lộ trình

          * Giai đoạn 2020-2022:

          - Triển khai Chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.

          - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ: Trang bị đủ trang thiết bị dạy học trong 6 phòng học mới và các thiết bị còn thiếu khác. Tu sửa dãy phòng học bộ môn và phòng hành chính. Phấn đấu thêm 5 GV CĐ có bằng ĐH.

- Tiếp tục tham mưu với UBND TT cấp sổ đỏ cho diện tích đất còn lại của trường.

- Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí để đạt KĐCL cấp độ 3, chuẩn Quốc gia mức độ 2.

          * Giai đoạn 2022-2025:

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Thực hiện xây dựng cơ bản 18 phòng học học sinh, khu vệ sinh, lán xe..

          1.3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân

- Hiệu trưởng:  Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:

+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.

+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.

- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

- Tổ trưởng chuyên môn:

+ Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện

- Giáo viên, viên chức: Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.

- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:

+ Hằng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.

+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Chiến lược phát triển nhà trường.

- Ban đại diện cha mẹ học sinh:

+ Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược phát triển nhà trường.

+ Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.

PHẦN IV

KIẾN NGHỊ

1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện

          - Quan tâm đầu tư các nguồn vốn xây dựng cơ sở vật chất trường THCS TT Lương Bằng theo lộ trình đề ra.

- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ quản lý, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ đảm bảo cơ cấu cho nhà trường.

2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo

          - Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

          - Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.

          3. Đối với chính quyền địa phương

- Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương để giúp cho toàn xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh thống nhất, phụ huynh học sinh có ý thức  trách nhiệm đối với việc giáo dục con em.

 - Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội đồng giáo dục quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.

  Trên đây là Chiến lược phát triển trường THCS TT Lương Bằng giai đoạn 2020-2025 đã được thông qua Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và tập thể Hội đồng sư phạm. Các bộ phận, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch này./.  

 

Nơi nhận:

  • Phòng GD&ĐT (để BC)
  • Đảng ủy, HĐND, UBND TT (để BC)
  • BGH, Các đoàn thể, bộ phận (để thực hiện)

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

  Phạm Thị Phượng

 

 

 

PHÊ DUYỆT CỦA PGD&ĐT KIM ĐỘNG

 

 

 

 

                                                                                  

 

 

Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 33
Hôm qua : 41
Tháng 04 : 530
Năm 2024 : 2.563